Rối Loạn Tiền Mãn Kinh, Mãn Kinh

 
  1. TIỀN MÃN KINH
  1.  Định nghĩa
  • Là giai đoạn kéo dài khoảng 2-5 năm trước khi mãn kinh.
  • Đây là giai đoạn đặc trưng của sự suy giảm hoặc thiếu Progesteron, FSH và LH tăng.
  • Hậu quả của những chu kỳ không rụng trứng và cơ chế phản hồi ngược âm đưa tình trạng cường estrogen tương đối.
  1.  Lâm sàng
  • Tăng tính thấm thành mạch: đau vú, dễ bị phù.
  • Chất nhờn cổ tử cung trong và lỏng suốt chu kỳ.
  • tăng phân bào ở mô vú và nội mạc tử cung → tổn thương dị dưỡng hoặc tăng sinh nội mạc tử cung.
  • Rối loạn kinh nguyệt: chu kỳ ngắn hoặc thưa, rong kinh, rong huyết, cường kinh.
  • Hội chứng tiền kinh: tăng cân, chướng bụng, trằn bụng dưới, đau vú, lo âu, căng thẳng bất an.
  1.  Cận lâm sàng
Đo lường nội tiết không có ý nghĩa.
  1.  Điều trị
  Có nhu cầu ngừa thai bằng thuốc: thuốc ngừa thai.
  Không có nhu cầu ngừa thai bằng thuốc: điều trị bằng Progesteron.
  • Thuốc ngừa thai thế hệ mới 20 mcg Ethinyl Estradiol và 1 mcg Desogestrel thích hợp cho những trường hợp có triệu chứng lâm sàng nặng. Có thể sử dụng thuốc ngừa thai cho đến khi mãn kinh ở những phụ nữ không có nguy cơ tim mạch, nhưng tối đa là đến 50 tuổi phải đổi sang nội tiết thay thế.
  • Progestins: dùng 10 ngày mỗi tháng để ra kinh khi nhưng thuốc.
 II. MÃN KINH
  1.  Định nghĩa
  Mất kinh liên tiếp 12 tháng.
  1.  Lâm sàng
  • Xảy ra êm đềm hoặc có xáo trộn: bốc hỏa, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tâm lý, mệt mỏi, tê đầu chi, tăng cân.
  • Hoặc không xuất huyết tử cung sau khi ngưng điều trị Progestogen ở những trường hợp rối loạn tiền mãn kinh.
  1. Điều trị
  • Mục đích: Điều trị các triệu chứng than phiền.
  • Chỉ định
  • Triệu chứng vận mạch nhẹ.
  • Thay đổi lối sống: tập thể dục, yoga, thư giãn.
  • Điều trị nội tiết
  • Vitamin E, thuốc bổ.
  • Khẩu phần ăn có đậu nành & chế phẩm estrogen thực vật.
  • Khẩu phần ăn cá, ít thịt, nhiều ra quả tươi.
  • Chống chỉ định tuyệt đối
  • K sinh dục phụ thuộc estrogen: vú, nội mạc tử cung.
  • Thuyên tắc mạch đang diễn tiến.
  • Bệnh lý gan, nhất là gan mật đang diễn tiến.
  • Chống chỉ định tương đối
  • Rối loạn mãn tính chức năng gan.
  • Tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Tiền căn thuyên tắc mạch.
  • Tiểu porphyrine cấp từng hồi.
  • Tiểu đường không kiểm soát được .
  • Tác dụng phụ của estrogen thay thế
  • Xuất huyết âm đạo.
  • Tăng cân, giữ nước, buồn nôn, đau vú, thay đổi tính khí.
  • Tăng sinh nội mạc tử cung, K.nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo bất thường.
  • K.vú: estrogen trị liệu làm bộc lộ K vú chưa biểu hiện → tăng xuất độ K.vú.
  • Thời gian sử dụng
  • HRT nên dùng ở liều thấp nhất & thời gian ngắn nhất có thể trong điều trị trước mãn kinh, nên bắt đầu điều trị sớm trước khi mãn kinh thật sự.
  • Không nên dùng sau 60 tuổi.
  • Lựa chon thuốc
  • Chọn thành phần Estrogen: nên chọn loại tự nhiên.
  • Nên bổ sung Progestin ≥ 10 ngày/tháng./.