- TIỀN MÃN KINH
- Định nghĩa
- Là giai đoạn kéo dài khoảng 2-5 năm trước khi mãn kinh.
- Đây là giai đoạn đặc trưng của sự suy giảm hoặc thiếu Progesteron, FSH và LH tăng.
- Hậu quả của những chu kỳ không rụng trứng và cơ chế phản hồi ngược âm đưa tình trạng cường estrogen tương đối.
- Lâm sàng
- Tăng tính thấm thành mạch: đau vú, dễ bị phù.
- Chất nhờn cổ tử cung trong và lỏng suốt chu kỳ.
- tăng phân bào ở mô vú và nội mạc tử cung → tổn thương dị dưỡng hoặc tăng sinh nội mạc tử cung.
- Rối loạn kinh nguyệt: chu kỳ ngắn hoặc thưa, rong kinh, rong huyết, cường kinh.
- Hội chứng tiền kinh: tăng cân, chướng bụng, trằn bụng dưới, đau vú, lo âu, căng thẳng bất an.
- Cận lâm sàng
Đo lường nội tiết không có ý nghĩa.
- Điều trị
Có nhu cầu ngừa thai bằng thuốc: thuốc ngừa thai.
Không có nhu cầu ngừa thai bằng thuốc: điều trị bằng Progesteron.
Không có nhu cầu ngừa thai bằng thuốc: điều trị bằng Progesteron.
- Thuốc ngừa thai thế hệ mới 20 mcg Ethinyl Estradiol và 1 mcg Desogestrel thích hợp cho những trường hợp có triệu chứng lâm sàng nặng. Có thể sử dụng thuốc ngừa thai cho đến khi mãn kinh ở những phụ nữ không có nguy cơ tim mạch, nhưng tối đa là đến 50 tuổi phải đổi sang nội tiết thay thế.
- Progestins: dùng 10 ngày mỗi tháng để ra kinh khi nhưng thuốc.
II. MÃN KINH
- Định nghĩa
Mất kinh liên tiếp 12 tháng.
- Lâm sàng
- Xảy ra êm đềm hoặc có xáo trộn: bốc hỏa, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tâm lý, mệt mỏi, tê đầu chi, tăng cân.
- Hoặc không xuất huyết tử cung sau khi ngưng điều trị Progestogen ở những trường hợp rối loạn tiền mãn kinh.
- Điều trị
- Mục đích: Điều trị các triệu chứng than phiền.
- Chỉ định
- Triệu chứng vận mạch nhẹ.
- Thay đổi lối sống: tập thể dục, yoga, thư giãn.
- Điều trị nội tiết
- Vitamin E, thuốc bổ.
- Khẩu phần ăn có đậu nành & chế phẩm estrogen thực vật.
- Khẩu phần ăn cá, ít thịt, nhiều ra quả tươi.
- Chống chỉ định tuyệt đối
- K sinh dục phụ thuộc estrogen: vú, nội mạc tử cung.
- Thuyên tắc mạch đang diễn tiến.
- Bệnh lý gan, nhất là gan mật đang diễn tiến.
- Chống chỉ định tương đối
- Rối loạn mãn tính chức năng gan.
- Tăng huyết áp không kiểm soát.
- Tiền căn thuyên tắc mạch.
- Tiểu porphyrine cấp từng hồi.
- Tiểu đường không kiểm soát được .
- Tác dụng phụ của estrogen thay thế
- Xuất huyết âm đạo.
- Tăng cân, giữ nước, buồn nôn, đau vú, thay đổi tính khí.
- Tăng sinh nội mạc tử cung, K.nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo bất thường.
- K.vú: estrogen trị liệu làm bộc lộ K vú chưa biểu hiện → tăng xuất độ K.vú.
- Thời gian sử dụng
- HRT nên dùng ở liều thấp nhất & thời gian ngắn nhất có thể trong điều trị trước mãn kinh, nên bắt đầu điều trị sớm trước khi mãn kinh thật sự.
- Không nên dùng sau 60 tuổi.
- Lựa chon thuốc
- Chọn thành phần Estrogen: nên chọn loại tự nhiên.
- Nên bổ sung Progestin ≥ 10 ngày/tháng./.